THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG VÀ CÔNG DỤNG
– Một 100 g dưa thái hạt lựu (khoảng 156 gram) có chứa 53 calo, 0,3 gam chất béo, 13 gram carbohydrate, 12 gam đường, 1,4 gam chất xơ, 1,3 gam protein, 106% giá trị hàng ngày cho vitamin A, 95 % vitamin C, 1% canxi và 2% nhu cầu sắt. Một 100 g phục vụ cũng cung cấp 5% hoặc nhiều hơn các nhu cầu của giá trị hàng ngày cho vitamin K, niacin, vitamin B6, folate, magiê và kali.
– Dưa vàng thuộc họ dưa bở, dưa mush, dưa hấu và dưa đá Ba Tư. Là một thành viên của gia đình thực vật.
– Dưa vàng chứa các zeaxanthin chống oxy, chất này giúp lọc ra các tia sáng xanh có hại và được cho là đóng một vai trò bảo vệ sức khỏe mắt và có thể tránh khỏi ảnh hưởng từ thoái hóa điểm vàng của mắt.
– Trong các loại trái cây màu vàng và màu cam như dưa vàng, bí ngô, cà rốt và rau lá xanh như rau bina và cải xoăn có chất beta-carotene và vitamin C giúp giảm khả năng mắc bệnh hen suyễn
– Các chất xơ, kali, vitamin C và choline nội dung trong dưa hỗ trợ sức khỏe tim mạch. Tiêu thụ thực phẩm có nhiều chất kali có thể giúp làm giảm huyết áp. Cung cấp đầy đủ kali gần như là quan trọng như giảm lượng natri trong điều trị tăng huyết áp (huyết áp cao).
– Giưa vàng giàu beta-carotene giúp chống lại ung thư tuyến tiền liệt
– Choline là một chất dinh dưỡng rất quan trọng và linh hoạt trong dưa vàng nhằm hỗ trợ cơ thể chúng ta trong giấc ngủ, chuyển động cơ bắp, học tập và trí nhớ. Choline cũng giúp duy trì cấu trúc của màng tế bào, hỗ trợ trong việc truyền các xung thần kinh, hỗ trợ trong việc hấp thu chất béo và làm giảm inflammation.
– Cung cấp đủ lượng vitamin C cần thiết cho việc xây dựng và duy trì collagen, cung cấp cấu trúc cho da và tóc. Một 100 g dưa vàng cung cấp 97% vitamin C nhu cầu hàng ngày.
MÓN NGON
– Dưa vàng ngoài thưởng thức trực tiếp còn có thể biến tấu thành một số món ăn ngon như: kem dưa vàng, sinh tố dưa vàng, hoa quả dầm, sữa chua dưa vàng, dưa vàng đá bào…
– Một 100 g dưa thái hạt lựu (khoảng 156 gram) có chứa 53 calo, 0,3 gam chất béo, 13 gram carbohydrate, 12 gam đường, 1,4 gam chất xơ, 1,3 gam protein, 106% giá trị hàng ngày cho vitamin A, 95 % vitamin C, 1% canxi và 2% nhu cầu sắt. Một 100 g phục vụ cũng cung cấp 5% hoặc nhiều hơn các nhu cầu của giá trị hàng ngày cho vitamin K, niacin, vitamin B6, folate, magiê và kali.
– Dưa vàng thuộc họ dưa bở, dưa mush, dưa hấu và dưa đá Ba Tư. Là một thành viên của gia đình thực vật.
– Dưa vàng chứa các zeaxanthin chống oxy, chất này giúp lọc ra các tia sáng xanh có hại và được cho là đóng một vai trò bảo vệ sức khỏe mắt và có thể tránh khỏi ảnh hưởng từ thoái hóa điểm vàng của mắt.
– Trong các loại trái cây màu vàng và màu cam như dưa vàng, bí ngô, cà rốt và rau lá xanh như rau bina và cải xoăn có chất beta-carotene và vitamin C giúp giảm khả năng mắc bệnh hen suyễn
– Các chất xơ, kali, vitamin C và choline nội dung trong dưa hỗ trợ sức khỏe tim mạch. Tiêu thụ thực phẩm có nhiều chất kali có thể giúp làm giảm huyết áp. Cung cấp đầy đủ kali gần như là quan trọng như giảm lượng natri trong điều trị tăng huyết áp (huyết áp cao).
– Giưa vàng giàu beta-carotene giúp chống lại ung thư tuyến tiền liệt
– Choline là một chất dinh dưỡng rất quan trọng và linh hoạt trong dưa vàng nhằm hỗ trợ cơ thể chúng ta trong giấc ngủ, chuyển động cơ bắp, học tập và trí nhớ. Choline cũng giúp duy trì cấu trúc của màng tế bào, hỗ trợ trong việc truyền các xung thần kinh, hỗ trợ trong việc hấp thu chất béo và làm giảm inflammation.
– Cung cấp đủ lượng vitamin C cần thiết cho việc xây dựng và duy trì collagen, cung cấp cấu trúc cho da và tóc. Một 100 g dưa vàng cung cấp 97% vitamin C nhu cầu hàng ngày.
MÓN NGON
– Dưa vàng ngoài thưởng thức trực tiếp còn có thể biến tấu thành một số món ăn ngon như: kem dưa vàng, sinh tố dưa vàng, hoa quả dầm, sữa chua dưa vàng, dưa vàng đá bào…
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Dưa vàng”